Tính khối lượng Kali và thể tích khí Clo cần dùng tối thiểu để điều chế 22,35g muối kali clorua. Biết hiệu suất pư là 80%.
PT: \(2Na+Cl_2\underrightarrow{t^o}2NaCl\)
Ta có: \(n_{NaCl}=\dfrac{4,68}{58,5}=0,08\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na\left(LT\right)}=n_{NaCl}=0,08\left(mol\right)\\n_{Cl_2\left(LT\right)}=\dfrac{1}{2}n_{NaCl}=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na\left(LT\right)}=0,08.23=1,84\left(g\right)\\V_{Cl_2\left(LT\right)}=0,04.22,4=0,896\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Mà: H% = 80%
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na\left(TT\right)}=\dfrac{1,84}{80\%}=2,3\left(g\right)\\V_{Cl_2\left(TT\right)}=\dfrac{0,896}{80\%}=1,12\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta nung nóng kali clorat
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính khối lượng kali clorua và thể tích khí oxi thu được ( ở đktc) khi nung nóng 12,25g KCLO3. Biết hiệu suất là 85%
c) Tính kali clorat cần dùng để thu được 4,032 lít khí oxi ( ở đktc) khi nung nóng. Biết hiệu suất phản ứng là 80%.
Nung nóng kali clorat có xúc tác là MnO2 thu được kali clorua và khí oxi.
a. Nung nóng 12,25 gam kali clorat thu được 6,8 gam kali clorua. Tính hiệu suất của phản ứng này.
b. Tính khối lượng kali clorat cần dùng để điều chế được 6,72 lít khí oxi (đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 85%.
c. Tính khối lượng oxi điều chế được khi phân hủy 24,5 g kali clorat. Biết hiệu suất phản ứng là 80%.
2KClO3-to\xt->2KCl+3O2
0,1------------------0,1
n KClO3=\(\dfrac{12,25}{122,5}\)=0,1 mol
=>m KCl=0,1.74,5=7,45g
H=\(\dfrac{6,8}{7,45}.100\)=91,275%
b)
2KClO3-to\xt->2KCl+3O2
0,2-------------------------0,3 mol
n O2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
H=85%
=>m KClO3=0,2.122,5.\(\dfrac{100}{85}\)=28,82g
c)
2KClO3-to\xt->2KCl+3O2
0,2------------------------0,3
n KClO3=\(\dfrac{24,5}{122,5}\)=0,2 mol
H=80%
=>m O2=0,3.32.\(\dfrac{80}{100}\)=10,4g
Tính khối lượng Kali pemanganat phải dùng để điều chế 67,2 lít khí oxi (đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 80%.
2KMnO4 \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
nO2 cần điều chế = 67,2 : 22,4 = 3 mol
=> nKMnO4 cần dùng = 2nO2 = 6 mol
Nhưng hiệu suất phản ứng chỉ đạt 80% nên nKMnO4 thực tế cần dùng là 6:80% = 7,5 mol
<=> mKMnO4 = 7,5.158 = 1185 gam = 1,185 kg
Tính khối lượng đồng và thể tích khí clo ở đktc đã dùng (hiệu suất 80%) để thu được 2,7 g muối đồng II clorua.
giải rõ ràng ra dùm mình cần rất gấp tối nay lúc 9h30
PTHH: \(Cu+Cl_2\underrightarrow{t^o}CuCl_2\)
Ta có: \(m_{CuCl_2\left(lýthuyết\right)}=\dfrac{2,7}{80\%}=3,375\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_{CuCl_2}=\dfrac{3,375}{135}=0,025\left(mol\right)=n_{Cu}=n_{Cl_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=0,025\cdot64=1,6\left(g\right)\\V_{Cl_2}=0,025\cdot22,4=0,56\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam magie trong khí oxi trên thì khối lượng kali clorat cần dùng.
A. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng?
B. Nếu dùng dịch KCLO3(có xúc tác MnO2) để điều chế lượng khí oxi trên thì khối lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu?
(O=16,CL=35,5,K=39,Mn=55)
2Mg+O2-to>2MgO
0,15---0,075 mol
2KClO3-to->2KCl+3O2
0,05-----------------------0,075
n Mg=\(\dfrac{3,6}{24}\)=0,15 mol
=>VO2=0,075.22,4=1,68l
=>m KClO3=0,05.122,5=6,125g
a. \(n_{Mg}=\dfrac{3.6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH : 2Mg + O2 ----to----> 2MgO
0,15 0,075
\(V_{O_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
b. PTHH : 2KClO3 \(\xrightarrow[MnO_2]{t^o}\) 2KCl + 3O2
0,05 0,075
\(m_{KClO_3}=0,05.122,5=6,125\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 3,6g magie trong khí oxi
a)tính thể tích khí oxi cần dùng
b)nếu dùng kali clorat (có xúc tác Mno2)để điều chế được khí oxi trên thì khối lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu
Theo gt ta có: $n_{Mg}=0,15(mol)$
a, $2Mg+O_2\rightarrow 2MgO$
Ta có: $n_{O_2}=0,5.n_{Mg}=0,075(mol)\Rightarrow V_{O_2}=1,68(l)$
b, $2KClO_3\rightarrow 2KCl+3O_2$ (đk: nhiệt độ, MnO2)
Ta có: $n_{KClO_3}=\frac{2}{3}.n_{O_2}=0,05(mol)\Rightarrow m_{KClO_3}=6,125(g)$
\(n_{Mg}=\dfrac{3.6}{24}=0.15\left(mol\right)\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^0}2MgO\)
\(0.15......0.075......0.15\)
\(V_{O_2}=0.075\cdot22.4=1.68\left(l\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(0.05.......................0.075\)
\(m_{KClO_3}=0.05\cdot122.5=6.125\left(g\right)\)
Theo gt ta có: nMg=0,15(mol)nMg=0,15(mol)
a, 2Mg+O2→2MgO2Mg+O2→2MgO
Ta có: nO2=0,5.nMg=0,075(mol)⇒VO2=1,68(l)nO2=0,5.nMg=0,075(mol)⇒VO2=1,68(l)
b, 2KClO3→2KCl+3O22KClO3→2KCl+3O2 (đk: nhiệt độ, MnO2)
Ta có: nKClO3=2/3.nO2=0,05(mol)⇒mKClO3=6,125(g)
- Câu 8 : Xác định khối lượng thuốc tím cần dùng để điều chế 5,6 lít khí Clo , biết hiệu suất phản ứng là 80% .
- Câu 18 : Cho hh 2 muối MgCO3 và CaCO3 tan trong dd HCl vừa đủ tạo ra 2,24 lít khí (đktc) . Tính số mol của 2 muối cacbonat ban đầu .
Câu 8:
\(n_{Cl_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 + 16HCl --> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,1<---------------------------------0,25
=> \(n_{KMnO_4\left(tt\right)}=\dfrac{0,1.100}{80}=0,125\left(mol\right)\)
=> mKMnO4(tt) = 0,125.158 = 19,75 (g)
Câu 18:
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> n2 muối cacbonat = 0,1 (mol)
Câu 8: 2KMnO4 (0,125 mol) + 16HCl (đậm đặc) \(\underrightarrow{H=80\%}\) 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2\(\uparrow\) (0,25 mol) + 8H2O.
Khối lượng thuốc tím cần dùng là 0,125.158=19,75 (g).
Câu 18: 2H+ + CO32- (0,1 mol) \(\rightarrow\) CO2 (0,1 mol) + H2O.
Số mol của hỗn hợp hai muối cacbonat là 0,1 mol.